kiến thức cơ bản cần học khi lập trình với ngôn ngữ C/C++
  •  

kiến thức cơ bản cần học khi lập trình với ngôn ngữ C/C++

C/C++ là một ngôn ngữ lâu đời, có tốc độ nhanh, các kiểu dữ liệu rõ ràng, là ngôn ngữ lập trình phù hợp nhất để tạo nền tảng cho các bạn

kiến thức cơ bản cần học khi lập trình với ngôn ngữ C/C++ và tất nhiên có rất nhiều ngôn ngữ để chọn lựa, nhưng C/C++ là một ngôn ngữ thâm niên, có vận tốc nhanh, các kiểu thông tin cụ thể. Giả sử kiểm soát được ngôn ngữ cơ sở như c/c++ thì hạ hồi học các ngôn ngữ khác trở thành đơn giản hơn, nhờ đó rất hợp với thành viên mới lúc đầu. Học lập trình c/c++ có nhiều sử dụng và được gợi mở ra cho bạn rất phong phú các thời cơ để làm việc cho những công ty/công ty lớn. trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn để các bạn làm quen lập trình C/C++ cơ bản và hoàn thiện nhất nhé.

Cài đặt phần mềm lập trình IDE vậy IDE là gì ?

Hiện nay có rất nhiều phần mềm viết chương trình, nhưng ide và text editor dành cho thiết kế giải pháp c/c++. Với những người mới mở đầu, mình khuyên những người nên áp dụng dev c++ làm ide chính để tìm hiểu.

Bạn chỉ cần tải về và cài đặt theo hướng dẫn trên mạng hoặc youtube, lúc muốn code một chương trình thì chỉ cần tạo 1 file mới và code là chạy được thông thường. Hơn nữa những người cũng nên dùng codeblock, visual studio,…

Hướng dẫn bắt đầu làm quen với việc học C++

Với người vừa tiếp cận ngôn ngữ c/c++ thì không có quá nhiều sự khác biệt trong cấu trúc cú pháp và lệnh hần này sẽ không được giới thiệu vì trong khuôn khổ bài viết là hướng dẫn lập tình C++ cơ bản.

Các kiểu dữ liệu và chương trình mẫu khai báo biến trong C++

Đầu tiên ta khai báo thư viện include và khai báo các thư iên, sau đó là tới hàm main. Tất cả sẽ chạy từ hàm mainchạy từ trên xuống dưới main nếu bạn viết một hàm ngoài main và trong main không gọi đến hàm đấy có nghĩa là hàm đấy sẽ không chạy trong chương trình, một hàm luôn luôn phải kết thúc bởi dấu chấm phẩy (;).

  • Chương trình mẫu bằng C++

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {
cout << "Hello world !";
return 0;
}

Trong cấu trúc lập trình thì có rất nhiều kiểu dữ liệu như là int, long, long long, float, double, long double, char, string,…và cách biểu diễn và khoảng của mỗi kiểu dữ liệu. và nên thực hiện nhiều bài tập về dữ liệu để hiểu rõ .

Dưới đây là một vài ví dụ về cách khai báo biến trong C++.

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {

int a = 10; // Khai báo biến a kiểu int có giá trị nguyên là 10

float b = 1.5; // Khai báo biến b kiểu float có giá trị thực là 1.5

char c; // khai báo biến c có kiểu dữ liệu là ký tự char
c = 'a'; // gán giá trị cho biến c là ký tự 'a'

string d; // khai báo biến d có kiểu dữ liệu là xâu string
d = "ok" // gán giá trị cho biến d là xâu "ok"

return 0;
}

Các câu lệnh nhập xuất và cấu trúc các lệnh điều khiển

Trong c++ thì câu lệnh nhập xuất là sử dụng lệnh CIN và xuất là COUT.

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {
int a;
cin >> a;
cout << a;
return 0;
}

Sử dụng câu lệnh rẽ nhánh If else

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {
int a;
cin >> a;
if (a > 0) {
cout << "a la so duong";
}
else if (a < 0) {
cout << "a la so am";
}
else {
cout << "a bang khong";
}

return 0;
}

Sử dụng switch case

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {
int a;
cin >> a;
switch(a) {
case 0:
cout << "a bang khong";
break;
default:
cout << "a khac khong";
}

return 0;
}

Cấu trúc vòng lặp trong lập trình 

Vòng lặp for

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {
int n = 10;
for (int i = 0; i < n; i++) {
cout << i << " ";
}
return 0;
}

Vòng lặp while

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {
int n = 10;
int i = 0;
while (i < n) {
cout << i << " ";
}
return 0;
}

Vòng lặp do while

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {
int n = 10;
int i = 0;
do {
cout << i << " ";
} while (i < n);
return 0;
}

Cấu trúc mảng 1 chiều và 2 chiều

Mảng 1 chiều

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {
int a[10];
for (int i = 0;i < 10; i++) {
cin >> a[i];
}
for (int i = 0;i < 10; i++) {
cout << a[i] << " ";
}
return 0;
}

Mảng 2 chiều:

#include <iostream>
using namespace std;

int main() {
int a[2][3];
for (int i = 0; i < 2; i++) {
for (int j = 0; j < 3; j++) {
cin >> a[i][j];
}
}
for (int i = 0; i < 2; i++) {
for (int j = 0; j < 3; j++) {
cout << a[i][j] << " ";
}
}
return 0;
}

Lúc viết chương trình , giả định toàn bộ mọi điều đều được viết lần lượt trong hàm main thì khá khó để quan sát. Giả sử nhiều hàm và phần việc được ứng dụng nhiều lần thì viết một hàm con ra bên ngoài là một điều thiết yếu, lúc đó code của bạn trở thành ngăn nắp và dễ giám soát và code hơn. Tìm hiểu đoạn code sau cho hàm tính tổng.

Tổng Kết 

Qua bài viết, mình đã giới thiệu các kiến thức cơ bản cần phải biết khi mới bắt đầu học lập trình C++. Để hiểu rõ hơn về C++ thì mọi người có thể tìm kiếm các bài tập và luyện tập

Hình ảnh

Bài viết liên quan

Cùng danh mục

 
Tư vấn ngay